Cấp sổ đỏ đất nông nghiệp và các thủ tục liên quan

Làm thế nào để được cấp sổ đỏ nông nghiệp? Đất nông nghiệp có sổ đỏ không? Thời hạn sử dụng đất nông nghiệp là bao lâu?

Đây là những câu hỏi thường gặp nhất khi nhắc đến đất nông nghiệp. Trên thực tế, đất nông nghiệp chiếm phần lớn trong tổng quỹ đất đang sử dụng. Trong đó, không ích thửa đất nông nghiệp đã được người dân cách tác lâu năm nhưng vẫn chưa được cấp sổ đỏ. Một phần do người dân chủ quan và chưa am hiểu về Luật Đất đai. Mặt khác cũng do chính quyền địa phương chưa bán sát và hướng dẫn cụ thể cho người dân.

Thời điểm nhà đất đang tăng giá, đất nông nghiệp cũng trở thành một trong những sản phẩm đầu tư sinh lợi hấp dẫn. Lúc này, nhiều người dân mới bắt đầu kéo nhau làm sổ đỏ đất nông nghiệp. Cũng giống với thủ tục làm sổ đỏ lần đầu, xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp khá phức tạp và tốn nhiều thời gian.

Cấp sổ đỏ nông nghiệp - 1

Điều kiện cấp sổ đỏ cho đất nông nghiệp

Theo Khoản 1 Điều 101 Luật đất đai 2013, cá nhân, hộ gia đình được cấp sổ đỏ đất nông nghiệp khi:

  • Sử dụng đất trước ngày luật đất đai 2013 có hiệu lực. Tức trước ngày 01/07/2014
  • Không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật đất đai 2013
  • Có hộ khẩu thường trú tại địa phương, nơi có đất cần làm sổ
  • Đất đang sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn
  • Được UBND cấp xã xác nhận là người sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp

Đáp ứng được các điều kiện trên, cá nhân hoặc hộ gia đình sẽ được lập hồ sơ xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp và không phải đóng tiền sử dụng đất.

Hồ sơ xin cấp sổ đỏ đất nông nghiệp

  • Đơn đăng ký, xin cấp sổ đỏ theo mẫu
  • Một trong các loại giấy tờ được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013; Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; với trường hợp đăng ký quyền sử dụng đất;
  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Cấp sổ đỏ nông nghiệp - 2

Hạn mức đất nông nghiệp được cấp sổ đỏ

- Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:

  • Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
  • Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

- Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

- Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất:

  • Đất rừng phòng hộ
  • Đất rừng sản xuất

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.

(Một số trường hợp khác sẽ do UBND tỉnh quy định hạn mức cụ thể)

Cấp sổ đỏ nông nghiệp - 3

Đất nông nghiệp có sang tên được hay không?

Theo quy định của Luật Đất đai, sổ đỏ đất nông nghiệp hoàn toàn có thể sang tên khi thực hiện mua bán đất nông nghiệp hoặc nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp cho người khác.

Đất nông nghiệp được quyền sang tên khi đáp ứng được các yêu cầu như sau:

Sau khi đồng ý về thỏa thuận mua bán, bao gồm: diện tích, giá cả,... 02 bên sẽ tiến hành bổ sung các giấy tờ yêu cầu của mỗi bên để làm hồ sơ xin sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp. Bao gồm:

  • Đơn xin đăng ký biến động quyền sử dụng đất nông nghiệp (theo mẫu)
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp (bản sao có công chứng)
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản sao có công chứng)
  • CMND, sổ hộ khẩu của cả hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng (bản sao có công chứng)
  • Tờ khai lệ phí trước bạ
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng quyền sử dụng đất
  • Nếu chuyển nhượng một phần thửa đất thì phải có hồ sơ kỹ thuật thửa đất, đo đạc tách thửa phần diện tích chuyển nhượng

Hồ sơ sẽ được nộp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện xử lý theo quy trình Pháp luật đã quy định. Thủ tục cấp sổ đỏ đất nông nghiệp và tất cả các thủ tục liên quan đề phải nộp lệ phí theo quy định của cơ quan thẩm quyền. Khi quy trình xử lý hoàn tất, người dân phải đóng đủ lệ phí mới được nhận kết quả.

>>>> Xem thêm:

Đánh giá của bạn